Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 9/2017 nhập khẩu giấy giảm cả lượng và trị giá so với tháng 8 – đây là tháng giảm thứ tư liên tiếp – giảm lần lượt 8,9% và 5%, tương ứng với 145,7 nghìn tấn, trị giá 129,1 triệu USD, tính chung từ đầu năm đến hết tháng 9 nhập khẩu giấy đạt 1,4 triệu tấn, trị giá 1,3 triệu USD, tăng 5,6% về lượng và tăng 11,14% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Giá nhập trung bình 834,9 USD/tấn, tăng 5,2% so với 9 tháng 2016.

Nhập khẩu giấy giảm tháng thứ 4 liên tiếp

Trung Quốc tiếp tục dẫn đầu thị trường nhập khẩu chủ lực, chiếm 21,4% tổng lượng giấy nhập khẩu, với 312,7 nghìn tấn, trị giá 238,9 triệu USD, giảm 9,74% về lượng nhưng tăng 6,14% về trị giá. Đứng thứ hai là thị trường Đài Loan (Trung Quốc), với 205,6 nghìn tấn trị giá 117,7 triệu USD, giảm 0,51% về lượng nhưng tăng 8,88% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Ngoài hai thị trường chủ lực kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu giấy từ Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan…
Nhìn chung, lượng giấy nhập từ các thị trường trong 9 tháng đầu năm nay đều tăng trưởng, chiếm 72,2% và ngược lại thị trường với lượng nhập giảm chỉ chiếm 27,7%. Đáng chú ý, nhập khẩu giấy từ thị trường Hoa Kỳ tuy lượng nhập chỉ đạt 21,6 nghìn tấn (chiếm 1,4%) và kim ngạch 17,6 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ nhập khẩu giấy từ thị trường này lại tăng mạnh đột biến, tăng gấp hơn 2,6 lần về lượng và hơn 2,1 lần về trị giá. Ngoài ra nhập từ thị trường Malaysia cũng có tốc độ tăng trưởng khá, tăng 75,45% đạt 53,9 nghìn tấn.
Thị trường nhập khẩu giấy các loại 9 tháng 2017
Thị trường 9 tháng 2017 So sánh cùng kỳ (%)
Tấn USD Lượng Trị giá
Tổng 1.459.527 1.218.670.224 5,60 11,14
Trung Quốc 312.744 238.923.469 -9,74 6,14
Đài Loan 205.623 117.702.245 -0,51 8,88
Indonesia 189.845 136.738.121 3,44 6,10
Nhật Bản 189.692 131.081.248 21,00 17,32
Hàn Quốc 177.449 163.148.925 11,17 18,09
Thái Lan 164.132 127.159.068 -10,04 2,88
Malaisia 53.927 41.032.881 75,45 28,70
Singapore 42.411 128.243.706 48,82 9,23
Hoa Kỳ 21.641 17.605.262 168,57 114,13
Phần Lan 17.396 18.046.777 26,29 26,72
Nga 17.335 15.758.481 16,01 19,48
Ấn Độ 8.728 21.301.144 -0,68 -33,87
Italia 8.353 7.853.756 44,84 8,35
Philippines 5.169 2.712.183 -10,18 -10,25
Đức 4.490 7.072.405 14,02 -5,37
Thụy Điển 4.134 3.810.359 34,97 30,83
Áo 1.087 1.040.168 47,49 64,94
Pháp 593 1.921.996 49,75 334,40
(tính toán số liệu từ TCHQ)