Trong số những quốc gia cung cấp mặt hàng giấy cho Việt Nam, thì Trung Quốc là thị trường chủ lực, chiếm gần 25% tổng lượng giấy nhập khẩu, tương ứng với 263 nghìn tấn, trị giá 168,6 triệu USD, tăng 33,71% về lượng và tăng 15,75% về trị giá so với 7 tháng năm 2015.
Thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 7/2016, Việt Nam đã nhập khẩu 159,6 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 124,8 triệu USD, giảm 12,2% về lượng và giảm 3,5% về trị giá, tính chung từ đầu năm cho đến hết tháng 7, cả nước đã nhập khẩu trên 1 triệu tấn, trị giá 829,2 triệu USD, tăng 9,8% về lượng và tăng 3,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2015.Trong số những quốc gia cung cấp mặt hàng giấy cho Việt Nam, thì Trung Quốc là thị trường chủ lực, chiếm gần 25% tổng lượng giấy nhập khẩu, tương ứng với 263 nghìn tấn, trị giá 168,6 triệu USD, tăng 33,71% về lượng và tăng 15,75% về trị giá so với 7 tháng năm 2015.
Quốc gia nhập nhiều đứng thứ hai sau Trung Quốc là Đài Loan, đạt 163,5 nghìn tấn, trị giá 85,4 triệu USD, tăng 5,51% về lượng nhưng giảm 1,53% về trị giá. Kế đến là thị trường Indonesia, giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 17,27% và giảm 15,26%…
Đáng chú ý, nhập khẩu giấy từ Thái Lan chỉ đứng thứ ba sau Trung Quốc, Đài Loan và Indonesia, 136,1 nghìn tấn, trị giá 93,7 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng về kim ngạch vượt trội, tăng 908,85% so cùng kỳ.
Đặc biệt, nhập khẩu giấy từ Nga tuy chỉ đạt 12 nghìn tấn, trị giá 10,2 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ tốc độ sản lượng giấy nhập từ thị trường này lại tăng mạnh, tăng 61,33%.
TOP 10 thị trường chủ lực cung cấp giấy cho Việt Nam trong 7 tháng đầu năm 2016
(Nguồn: Thống kê sơ bộ của TCHQ)
7T/2016 | So sánh cùng kỳ năm 2015 (%) | ||||
Lượng (Tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | ||
Tổng cộng | 1.057.285 | 829.299.737 | 9,8 | 3,1 | |
1 | Trung Quốc | 263.057 | 168.611.513 | 33,71 | 15,75 |
2 | Đài Loan | 163.596 | 85.475.962 | 5,51 | -1,53 |
3 | Indonesia | 141.822 | 98.929.344 | -17,27 | -15,26 |
4 | Thái Lan | 136.184 | 93.748.574 | 9,41 | 908,85 |
5 | Hàn Quốc | 123.623 | 105.058.025 | 10,12 | 19,48 |
6 | Nhật Bản | 118.337 | 31.018.602 | 30,89 | -55,87 |
7 | Malaisia | 23.135 | 23.537.676 | -5,99 | 1,55 |
8 | Singapore | 21.130 | 88.137.114 | -8,13 | -10,56 |
9 | Nga | 12.013 | 10.254.987 | 61,33 | 38,64 |
10 | Phần Lan | 10.867 | 11.149.211 | -15,61 | -23,29 |
Nguồn: VITIC